BANER 22
Baner 003
Baner 006

Thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài - LĐT

thay đổi khoản vay
Vay vốn nước ngoài là hình thức huy động vốn của doanh nghiệp, nhưng do có sử dụng ngoại tệ nên được kiểm soát khá chặt chẽ.Bài viết này giới thiệu về thủ tục ​đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.


1.Các quy định thay đổi khoản vay như sau :

Bước 1 : Bên đi vay gửi hồ sơ đến cơ quan xác nhận đăng ký khoản vay trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ:
  • Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn hoặc ngày ký văn bản bảo lãnh trong trường hợp khoản vay có bảo lãnh hoặc ngày ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản trong trường hợp các bên thỏa thuận việc rút vốn trên cơ sở thỏa thuận khung đã ký và trước khi thực hiện rút vốn;
  •  Ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay tự vay tự trả ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 (một) năm.
  •  Ngày tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn, nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ thời điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.
  • Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến có thể lựa chọn việc gửi thêm hồ sơ trực tuyến theo hướng dẫn tại Trang điện tử.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký khoản vay trong thời hạn:
  • 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến và hình thức truyền thống)
  • 45 (bốn mươi năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay đối với trường hợp khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc NHNN xem xét, chấp thuận theo quy định pháp luật hiện hành về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
  • Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký khoản vay, cơ quan có thẩm quyền có văn bản nêu rõ lý do.

  2. Cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ thay đổi khoản vay:
  • Nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền
  • Gửi qua đường bưu điện.
  • Đơn đăng ký khoản vay.
  • Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hồ sơ pháp lý của Bên đi vay và bên sử dụng vốn vay 
  • Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hoặc bản chính văn bản chứng minh mục đích vay vốn bao gồm:

Đối với khoản vay quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 03/2016/TT-NHNN:
+Đối với khoản vay quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Thông tư số 03/2016/TT-NHNN:

  • Báo cáo việc sử dụng khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài liệu chứng minh) và phương án trả nợ đối với khoản vay nước ngoài đề nghị Ngân hàng nhà nước xác nhận đăng ký.
  • Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn (nếu có); hoặc văn bản rút vốn kèm theo thỏa thuận khung.
  • Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh, hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) trong trường hợp khoản vay được bảo lãnh.
  • Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp đối với Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước.
  • Báo cáo về việc thuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm cuối tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ đảm bản an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với Bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản trong các trường hợp sau:
  • A. Trường hợp vay nước ngoài để cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ của Bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài sẽ được cơ cấu lại từ nguồn vốn vay nước ngoài;
  • B. Trường hợp phần vốn nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào Việt Nam đã sử dụng để đáp ứng các khoản chi phí chuẩn bị đầu tư được chuyển thành khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định hiện hành của pháp luật có liên quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của Bên cho vay xác nhận các giao dịch thu, chi liên quan đến việc hình thành khoản vay;
  • C. Trường hợp khoản vay thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 9 Thông tư 03/2016/TT-NHNN: Văn bản của Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản của Bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu.
  • D. Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của Bên cho vay nhằm chứng minh việc giải ngân khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định hiện hành về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
  • E. Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
Thời hạn giải quyết:
  • 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến và hình thức truyền thống).
  • 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay đối với trường hợp khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy định pháp luật hiện hành về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  • Ngân hàng  NHNN Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối): đối với khoản vay có kim ngạch vay trên 10 (mười) triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương dương) và các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
  • Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: đối với khoản vay có kim ngạch vay đến 10 (mười) triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
  • Văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài hoặc Văn bản từ chối xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
  • Đơn in từ Trang điện tử tại địa chỉ www.sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn, ký và đóng dấu (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến).
  • Đơn theo mẫu tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-NHNN (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống).
  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:  tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện vay nước ngoài, quản lý ngoại hối đối với hoạt động vay, trả nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
  • Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31/03/2017
  • Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26/02/201Thông tư số 05/2016/TT-NHNN ngày 15/04/2016 của NHNN.VN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26/02/2016

 
*************************************************************************************


 

Bình luận

Viết bình luận