BANER 22
Baner 003
Baner 006

Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất

xóa đăng ký thế chấp thế nào?
Quyền sử dụng đất là tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Luật Đất đai cũng ghi nhận đầy đủ các quyền của người sử dụng đất đối với loại tài sản này, trong đó có quyền thế chấp bằng quyền sử dụng đất.

1.Thủ tục đăng ký, xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất về mặt hồ sơ cần chuẩn bị như sau:

Xem thêm : Thủ tục thành lập công ty 
                          Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

 1.1 .Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
  • Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01 bản chính) (Mẫu 01/ĐKTC - Thông tư Liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường);
  •  Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
  •  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính)
  • Giấy phép xây dựng đối với các tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải xin cấp phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư (01 bản sao có chứng thực);
  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
1.2. Hồ sơ xoá đăng ký thế chấp


xóa đăng ký thế chấp


Khi thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ xóa đăng ký gồm:
  •  Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp (01 bản chính) (Mẫu số 03/XĐK - Thông tư Liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường);
  •  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
  • Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp (01 bản chính);
  •  Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
Trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thuê được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và người sử dụng đất thuê, thuê lại đã trả tiền thuê đất một lần trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì hồ sơ đăng ký thế chấp phải có giấy tờ chứng minh chủ đầu tư đã nộp vào ngân sách số tiền thuê đất mà bên thuê, thuê lại đất đã trả một lần.

2.Thủ tục đăng ký, xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất thực hiện tại Sở TNMT như sau

Đầu tiên : Nộp hồ sơ lên Sở TNMT
  •  Cá nhân, tổ chức: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở TNMT thành phố Hà Nội (đối với Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất cấp huyện (đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư)
  • Nộp phí, lệ phí và nhận giấy biên nhận-hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.
  •  Văn phòng đăng ký đất đai: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho công dân, cá nhân, tổ chức.
Tiếp theo : Sở TNMT sẽ tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ theo quy định của Pháp luật
  • Thời gian giải quyết là không quá 03 ngày
  • Sau khi có kết quả Cá nhân, tổ chức đến Sở TNMT nhận kết quả theo giấy đã hẹn
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được chỉnh lý
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi các nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm;
- Thông tư Liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

 
---------------------------------------------------o0o--------------------------------------------------------

Bình luận

Viết bình luận