BANER 22
Baner 003
Baner 006

Tư vấn đầu tư ra nước ngoài - Luật Đức Thành

thủ tục đầu tư ra nước ngoài 11
Trong thời buổi hội nhập nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp, tổ chức muốn khẳng định thương hiệu của mình ra ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam thì việc đầu tư ra nước ngoài là một xu thế tất yếu. Nhằm mục đích phát triển doanh nghiệp, mang lại lợi nhuận về kinh tế còn góp phần không nhỏ cho nền kinh tế của đất nước.
1.Trước khi tìm hiểu thủ tục để đầu tư ra nước ngoài, cần hiểu thế nào là nhà đầu tư?
 
Nhà đầu tư bao gồm các tổ chức sau :
  • Tổ chức kinh tế thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Hợp tác xã;
  • Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng;
  •  Hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam;
  • Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các diện đầu tư ra nước ngoài :
  •  Dự án phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
  •  Dự án không thuộc diện phải có quyết định chủ trường đầu tư ra nước ngoài

2.Thủ tục đầu tư nước ngoài đối với trường hợp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

Về hồ sơ cần chuẩn bị như sau :


tư vấn đầu tư  nước ngoài

 
  •  Văn bản đăng ký ĐT ra nước ngoài;
  •  Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Phải có đề xuất dự án đầu tư gồm: mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án
  • Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  •  Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
  • Bản quyết định về việc đầu tư ra NN theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều 57 Luật này;
  •  Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
  • Tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập.
  • Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
  • Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
  •  Đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Quyết định đầu tư ra nước ngoài là các văn bản sau:
  •  Văn bản chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu cho phép nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư  bao gồm các nội dung chủ yếu: Nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư, tổng vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn, tiến độ thực hiện dự án, các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư cần đạt được;
  •  Báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài, làm cơ sở cho việc chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
  •  Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính trung thực của tài liệu và nội dung đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục đầu tư

3. Thủ tục đầu tư nước ngoài đối với dự án không thuộc diện phải có quyết định chủ trương của Chính phủ

 Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư :
  • Văn bản đăng ký đầu tư nước ngoài
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  •  Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo;
  •  Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
  •  Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
tư vấn đầu tư nước ngoài luật đức thành
 
  • Tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập.
  • Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
  •  Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
  •  Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính trung thực của tài liệu và nội dung đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài.
Luật Đức Thành với đội ngũ Luật sư giỏi, giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết cam kết mang đến cho Quý khách hàng dịch vụ tôt nhất, đảm bảo với chi phí rẻ nhất, kèm theo nhiều ưu đãi

Chúng tôi cung cấp dịch vụ thông qua rất nhiều kênh như : Qua thư điện tử, qua trang web Công ty : Luatducthanh.com, qua việc gọi trực tiếp đến đầu số Hotline và qua việc trao đổi trực tiếp tại Văn phòng giao dịch của Công ty



 

Bình luận

Viết bình luận