BANER 22
Baner 003
Baner 006

Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam

Quốc tịch là yếu tố sẽ theo con người từ khi sinh ra cho đến khi chết đi, nhưng trên thực tế có nhiều trường hợp bị mất quốc tịch do nhiều lý do. Cá nhân có nguyện vọng được trở lại quốc tịch sẽ được nhà nước đáp ứng. Luật Đức Thành xin giới thiệu đến quý khách hàng thủ tục này

1. Hồ sơ thực hiện thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam bao gồm :

* Hồ sơ : 03 bộ gồm
  • Đơn có nguyện vọng trở lại quốc tịch VN;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu Giấy khai sinh,Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
  • Bản khai lý lịch;
  • Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người có nguyện vọng trở lại quốc tịch cư trú ở Việt Nam
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người có nguyện vọng trở lại QT VN  cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ; 
  • Giấy tờ chứng minh người có nguyện vọng trở lại quốc tịch VN đã từng có QTVN
Các giấy tờ chứng minh người xin trở lại  quốc tịch đã từng có QT Việt Nam  là một trong các giấy tờ sau đây: bản sao Giấy khai sinh; bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch ; giấy tờ khác có ghi quốc tịch VN hoặc có giá trị chứng minh QT Việt Nam trước đây của người đó
  • Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch 
Xin hồi hương về Việt Nam; Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thực hiện đầu tư tại Việt Nam; Đã thôi quốc tịch VN để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt Nam hoặc bản sao giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt Nam
  • Con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch  theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thoả thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch của con.
* Cách thức thực hiện:
  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 
  • Nhận thông tin về hồ sơ qua đường bưu điện hoặc thư điện tử.
  • Nhận kết quả qua đường bưu điện.

2.Thời gian giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam như sau:

 
xin trở lại quốc tịch việt nam khó không 111
Hình minh họa
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị Công an Thành phố xác minh về nhân thân của người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam.
  • Trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Công an Thành phố xác minh và gửi kết quả về Sở Tư pháp.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm tra của Công an Thành phố, Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, kết luận và đề nghị ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
* Đối với người có nguyện vọng nhập quốc tịch không thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài:
  • Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ của người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch thì gửi thông báo bằng văn bản cho người đó để làm thủ tục thôi quốc tịch nước ngoài.
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người có nguyện vọng trở lại quốc tịch , Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Đối với người có nguyện vọng nhập quốc tịch VN thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài hoặc người không quốc tịch.
  • Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Trong trường hợp cần thiết phải xác minh về nhân thân của người có nguyện vọng trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ Công an xác minh. 
  • Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Tư pháp, Bộ Công an xác minh và trả lời kết quả cho Bộ Tư pháp. 
  • Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
  • Bộ Tư pháp có trách nhiệm thông báo cho người có nguyện vọng trở lại quốc tịch về kết quả giải quyết việc nhập quốc tịch và đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
  • Văn phòng Chủ tịch nước có trách nhiệm gửi đăng Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam
*  Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 
  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố, Bộ Tư pháp, Chính phủ, Chủ tịch nước.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
  • Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Công an Thành phố.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:    
-  Luật Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2009); 
- Và các Nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành

 
=====================================================================================================
 
Mọi chi tiết xin liên hệ

BỘ PHẬN TƯ VẤN LUẬT - LUẬT ĐỨC THÀNH

HOTLINE : 0902.989.589
Email : luatducthanh@gmail.com / luatducthanhhcm@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng
Trân trọng !

Bình luận

Viết bình luận